Nhận tư vấn về lộ trình học
Đề thi IELTS Writing Task 2 #80
22 Tháng Bảy, 2023 | 811 lượt xem
Có 5 dạng câu hỏi chính trong IELTS Writing Task 2, bao gồm:
· 1) Opinion Essay
· 2) Discussion Essay
· 3) Advantage – Disadvantage Essays
· 4) Solution Essays
· 5) Direct Questions Essays
Trong đó, dạng đề phổ biến nhất trong liên tiếp nhiều năm qua là Opinion (Writing Task 2 Agree or Disagree) và Discussion (Discuss both views). Vì thế thí sinh có mục tiêu IELTS 7.5+ cần đặc biệt lưu ý 2 dạng câu hỏi này. Hãy cùng Universal giải chi tiết đề thi gần đây để nắm vững cách triển khai một bài luận Opinion nhé!
Trong chuyên mục IELTS Writing Task 2, Universal sẽ cung cấp cho các bạn các chủ đề thường xuất hiện nhất trong kỳ thi IELTS tại IDP với bài mẫu đầy đủ bố cục và danh sách từ vựng Band 8+.
Danh mục
Luyện IELTS Writing Task 2 thế nào?
- Bước 1. Đọc bài mẫu để biết cách phân chia đoạn, ý chính
- Bước 2. Lưu lại các cụm từ thể hiện: quan điểm, trình bày tranh luận, từ vựng chỉ mặt lợi, mặt hạn chế của một vấn đề, và các nguyên nhân – giải pháp xoay quanh một hiện tượng
- Bước 3. Sử dụng những gì đã take notes để viết bài của riêng mình.
Đề thi IELTS Writing #80
Some people who have been in prison become good citizens later, and it is often argued that these are the best people to talk to teenagers about the dangers of committing a crime. To what extent do you agree or disagree?
Sample #80
It is true that ex-prisoners ( cựu tù nhân) can become normal, productive members of society (người có ích cho xã hội). I completely agree with the idea that allowing such people to speak to teenagers about their experiences is the best way to discourage them from breaking the law (khuyến khích tránh xa phạm pháp).
In my opinion, teenagers are more likely to accept advice (chấp nhận lời khuyên) from someone who can speak from experience. Reformed offenders (tội phạm được cải tạo) can tell young people about how they became involved in crime (bị dính líu vào tội phạm), the dangers of a criminal lifestyle (lối sống tù tội), and what life in prison is really like. They can also dispel any ideas (xua tan các ý tưởng) that teenagers may have about criminals leading glamorous lives (có cuộc sống hào nhoáng). While adolescents (thanh thiếu niên) are often indifferent to (thờ ơ) the guidance given by older people, I imagine that most of them would be extremely keen to hear (có hứng thú nghe) the stories of an ex-offender. The vivid (sống động, thực tế) and perhaps shocking nature (bản chất gây sốc) of these stories is likely to have a powerful impact.
The alternatives to (các phương án thay thế) using reformed criminals to educate teenagers about crime would be much less effective. One option would be for police officers to visit schools and talk to young people. This could be useful in terms of informing teens about what happens to lawbreakers (tội phạm, những người vi phạm luật) when they are caught, but young people are often reluctant (lưỡng lự) to take advice (chấp nhận lời khuyên) from figures of authority (các cơ quan/ người đại diện cho chính quyền). A second option would be for school teachers to speak to their students about crime, but I doubt that students would see teachers as credible sources (nguồn đáng tin cậy) of information about this topic. Finally, educational films might be informative, but there would be no opportunity for young people to interact and ask questions.
In conclusion, I fully support the view that people who have turned their lives around (thay đổi cuộc sống (hoàn lương sau khi ra tù)) after serving a prison sentence (chịu án phạt tù) could help to deter teenagers from committing crimes (giúp thanh thiếu niên tránh rơi vào tình trạng phạm tội).
Useful expressions
- ex-prisoner/ ex-offender: cựu tù nhân
- productive members of society: người có ích cho xã hội
- discourage from breaking the law: khuyến khích tránh xa phạm pháp
- accept advice: chấp nhận lời khuyên
- reformed offenders: tội phạm được cải tạo
- involved in crime: bị dính líu vào tội phạm
- criminal lifestyle: lối sống tù tội
- dispel ideas: xua tan các ý tưởng
- lead glamorous lives: có cuộc sống hào nhoáng
- adolescents: thanh thiếu niên
- indifferent: thờ ơ
- keen to hear: có hứng thú nghe
- vivid: sống động, thực tế
- shocking nature: bản chất gây sốc
- alternatives: các phương án thay thế
- lawbreakers: tội phạm, những người vi phạm luật
- reluctant: lưỡng lự
- take advice: chấp nhận lời khuyên
- figures of authorities: các cơ quan/ người đại diện cho chính quyền
- credible sources: nguồn đáng tin cậy
- turn their lives around: thay đổi cuộc sống (hoàn lương sau khi ra tù)
- serve a prison sentence: chịu án phạt tù
- deter teenagers from committing crimes: giúp thanh thiếu niên tránh rơi vào tình trạng phạm tội.
Bí quyết chinh phục IELTS Writing Task 2
Bạn nhất định phải xây dựng một nền tảng thật vững chắc trước khi tiến hành luyện đề. Hãy học chuyên sâu về từ vựng và ngữ pháp ở giai đoạn đầu tiên học tiếng Anh. Tham khảo tối thiểu 20 bài mẫu trước khi bắt tay vào viết bài của riêng mình để giải đề thi IELTS Writing task 2. Viết bài xong, hãy sử dụng những công cụ suggest corrections để xem liệu mình có sai sót ở đâu không. Bạn cũng có thể gửi bài cho những người đã từng thi IELTS, hay giáo viên có kinh nghiệm để sửa giúp.
Bí quyết luôn bám sát mục tiêu là thường xuyên test bài theo định dạng kỳ thi IELTS IDP để biết năng lực của mình. Nhận diện điểm yếu để cố gắng khắc phục là cách nhanh nhất để thành công đó. Bạn hãy tham khảo bài thi tại đây: http://m.me/universal.edu.vn/
Hoặc tham dự thi thử IELTS IDP miễn phí tại các cơ sở của Universal Language Center:
- Cơ Sở 01: 262 Lạc Trung, Hai Bà Trưng, Hà Nội
- Cơ Sở 02: 114 Hoàng Như Tiếp, Long Biên, Hà Nội
- Cơ Sở 03: 12/36 Phan Kế Bính, Ba Đình, Hà Nội
- Cơ Sở 04: 619 Nguyễn Văn Cừ, Long Biên, Hà Nội
- Cơ Sở 05: 23 Tô Vĩnh Diện, Thanh Xuân, Hà Nội
- Cơ Sở 06: 222 Lý Nam Đế, Tân Quang, Tuyên Quang
- VPTNĐK: 1/58 Việt Hưng, Long Biên, Hà Nội
Tham khảo khóa học IELTS Cam kết đầu ra 7.5+ tại Universal: https://universal.edu.vn/khoa-hoc/khoa-hoc-ielts-mastery/
(Nguồn: Sưu tầm)
ĐĂNG KÝ NHẬN TIN