Test IELTS

Does Education Fuel Economic Growth?

20 Tháng Chín, 2023 | 166 lượt xem

Giải đề IELTS Reading Cambridge 17. Test 4. Passage 2. Does Education Fuel Economic Growth? Giáo dục có thúc đẩy sự tăng trưởng kinh tế không?

(Đoạn A)
Over the last decade, a huge database about the lives of southwest German villagers between 1600 and 1900 has been compiled by a team led by Professor Sheilagh Ogilvie at Cambridge University’s Faculty of Economics. It includes court records, guild ledgers, parish registers, village censuses, tax lists and – the most recent addition – 9,000 handwritten inventories listing over a million personal possessions belonging to ordinary women and men across three centuries. Ogilvie, who discovered the inventories in the archives of two German communities 30 years ago, believes they may hold the answer to a conundrum that has long puzzled economists: the lack of evidence for a causal link between education and a country’s economic growth.

Trong thập kỷ qua, một cơ sở dữ liệu khổng lồ về cuộc sống của người dân làng Tây Nam nước Đức từ năm 1600 đến năm 1900 đã được thu thập bởi một nhóm do Giáo sư Sheilagh Ogilvie tại Khoa Kinh tế của Đại học Cambridge dẫn đầu. Nó bao gồm hồ sơ tòa án, sổ sách phường hội, sổ đăng ký giáo xứ, điều tra dân số làng, danh sách thuế và bổ sung gần đây nhất là khoảng 9.000 bản kiểm kê viết tay liệt kê hơn một triệu tài sản cá nhân thuộc về phụ nữ và đàn ông bình thường trong suốt ba thế kỷ. Ogilvie, người đã phát hiện ra những bảng kiểm kê trong kho lưu trữ của hai cộng đồng người Đức cách đây 30 năm, tin rằng họ có thể nắm giữ câu trả lời cho một câu hỏi hóc búa mà từ lâu đã khiến các nhà kinh tế đau đầu là: thiếu bằng chứng về mối liên hệ nhân quả giữa giáo dục và tăng trưởng kinh tế của một quốc gia.

(Đoạn B)

As Ogilvie explains, ‘Education helps us to work more productively, invent better technology, and earn more … surely it must be critical for economic growth? But, if you look back through history, there’s no evidence that having a high literacy rate made a country industrialise earlier.’ Between 1600 and 1900, England had only mediocre literacy rates by European standards, yet its economy grew fast and it was the first country to industrialise. During this period, Germany and Scandinavia had excellent literacy rates, but their economies grew slowly and they industrialised late. ‘Modern cross-country analyses have also struggled to find evidence that education causes economic growth, even though there is plenty of evidence that growth increases education,’ she adds.

Như Ogilvie giải thích, “Giáo dục giúp chúng ta làm việc hiệu quả hơn, phát minh ra công nghệ tốt hơn và kiếm được nhiều tiền hơn … chắc hẳn nó phải rất quan trọng đối với tăng trưởng kinh tế? Nhưng, nếu bạn nhìn lại lịch sử, không có bằng chứng nào cho thấy tỷ lệ biết chữ cao đã làm cho một quốc gia trở nên công nghiệp hóa sớm hơn.” Từ năm 1600 đến năm 1900, nước Anh chỉ có tỷ lệ biết chữ ở mức trung bình theo tiêu chuẩn châu Âu, tuy nhiên nền kinh tế của nước này phát triển nhanh và là nước đầu tiên công nghiệp hóa. Trong thời kỳ này, Đức và Scandinavia có tỷ lệ người biết chữ rất cao, nhưng nền kinh tế của họ phát triển chậm và công nghiệp hóa muộn. Bà cho biết thêm: “Các phân tích xuyên quốc gia hiện đại cũng đã phải khó khăn để tìm ra bằng chứng cho thấy giáo dục mang lại tăng trưởng kinh tế, mặc dù có nhiều bằng chứng cho thấy tăng trưởng kinh tế giúp phát triển giáo dục.

(Đoạn C)

In the handwritten inventories that Ogilvie is analysing are the belongings of women and men at marriage, remarriage and death. From badger skins to Bibles, sewing machines to scarlet bodices – the villagers’ entire worldly goods are included. Inventories of agricultural equipment and craft tools reveal economic activities; ownership of books and education-related objects like pens and slates suggests how people learned. In addition, the tax lists included in the database record the value of farms, workshops, assets and debts; signatures and people’s estimates of their age indicate literacy and numeracy levels; and court records reveal obstacles (such as the activities of the guilds*) that stifled industry. Previous studies usually had just one way of linking education with economic growth – the presence of schools and printing presses, perhaps, or school enrolment, or the ability to sign names. According to Ogilvie, the database provides multiple indicators for the same individuals, making it possible to analyse links between literacy, numeracy, wealth, and industriousness, for individual women and men over the long term.

Trong các bản kiểm kê viết tay mà Ogilvie đang phân tích là đồ đạc của phụ nữ và đàn ông khi kết hôn, tái hôn và khi chết. Từ da lửng cho đến Kinh thánh, máy khâu đến quần áo lót màu đỏ tươi – toàn bộ của cải vật chất của dân làng đều được liệt kê. Bản kiểm kê các thiết bị nông nghiệp và công cụ thủ công cho thấy các hoạt động kinh tế, việc sở hữu sách và các đồ vật liên quan đến giáo dục như bút và phiến đá cho biết cách mọi người đã học tập như thế nào. Ngoài ra, danh sách thuế có trong cơ sở dữ liệu ghi lại giá trị của các trang trại, xưởng, tài sản và các khoản nợ, chữ ký và ước tính tuổi của mọi người cho biết trình độ biết chữ và khả năng tính toán, và hồ sơ tòa án cho thấy những trở ngại (chẳng hạn như hoạt động của các phường hội) gây khó dễ cho công nghiệp. Các nghiên cứu trước đây thường chỉ có một cách liên kết giáo dục với tăng trưởng kinh tế – là sự hiện diện của trường học và nhà in, hoặc tuyển sinh của trường, hoặc khả năng ký tên. Theo Ogilvie, cơ sở dữ liệu cung cấp nhiều chỉ số cho cùng một cá nhân, giúp có thể phân tích mối liên hệ giữa khả năng đọc viết, tính toán, sự giàu có và sự siêng năng của từng cá nhân phụ nữ và nam giới trong dài hạn

(Đoạn D)

Ogilvie and her team have been building the vast database of material possessions on top of their full demographic reconstruction of the people who lived in these two German communities. ‘We can follow the same people – and their descendants – across 300 years of educational and economic change,’ she says. Individual lives have unfolded before their eyes. Stories like that of the 24-year-olds Ana Regina and Magdalena Riethmüllerin, who were chastised in 1707 for reading books in church instead of listening to the sermon. ‘This tells us they were continuing to develop their reading skills at least a decade after leaving school,’ explains Ogilvie. The database also reveals the case of Juliana Schweickherdt, a 50-year-old spinster living in the small Black Forest community of Wildberg, who was reprimanded in 1752 by the local weavers’ guild for ‘weaving cloth and combing wool, counter to the guide ordinance’. When Juliana continued taking jobs reserved for male guild members, she was summoned before the guild court and told to pay a fine equivalent to one third of a servant’s annual wage. It was a small act of defiance by today’s standards, but it reflects a time when laws in Germany and elsewhere regulated people’s access to labour markets. The dominance of guilds not only prevented people from using their skills, but also held back even the simplest industrial innovation.

Ogilvie và nhóm của cô đã xây dựng cơ sở dữ liệu khổng lồ về tài sản vật chất bên cạnh việc tái tạo nhân khẩu học đầy đủ của họ về những người sống trong hai cộng đồng người Đức này. Cô nói: Chúng ta có thể theo dõi những người tương tự và con cháu của họ – trong suốt 300 năm thay đổi về giáo dục và kinh tế. Cuộc sống cá nhân đã mở ra trước mắt họ. Những câu chuyện về hai thanh niên 24 tuổi Ana Regina và Magdalena Riethmüllerin, những người bị trừng phạt vào năm 1707 vì đọc sách trong nhà thờ thay vì nghe thuyết giảng, cho chúng tôi biết rằng họ đang tiếp tục phát triển kỹ năng đọc của mình ít nhất một thập kỷ sau khi rời trường học. Cơ sở dữ liệu cũng tiết lộ trường hợp của Juliana Schweickherdt, một thợ quay 50 tuổi sống trong cộng đồng Rừng Đen nhỏ ở Wildberg, người đã bị hội thợ dệt địa phương khiển trách vào năm 1752 vì tội dệt vải và chải len, chống lại hiệp hội pháp lệnh. Khi Juliana tiếp tục nhận công việc dành riêng cho các thành viên nam, bà ấy đã bị triệu tập trước toà án và bị yêu cầu phải trả một khoản tiền phạt tương đương một phần ba mức lương hàng năm của một người hầu. Đó là một hành động nhỏ không tuân theo các tiêu chuẩn ngày nay, nhưng nó phản ánh thời kỳ mà luật pháp ở Đức và các nơi khác quy định việc tiếp cận thị trường lao động của mọi người. Sự thống trị của các phường hội không chỉ ngăn cản mọi người sử dụng kỹ năng của họ, mà còn cản trở ngay cả những đổi mới công nghiệp đơn giản nhất.

(Đoạn E)

The data-gathering phase of the project has been completed and now, according to Ogilvie, it is time ‘to ask the big questions’. One way to look at whether education causes economic growth is to ‘hold wealth constant’. This involves following the lives of different people with the same level of wealth over a period of time. If wealth is constant, it is possible to discover whether education was, for example, linked to the cultivation of new crops, or to the adoption of industrial innovations like sewing machines. The team will also ask what aspect of education helped people engage more with productive and innovative activities. Was it, for instance, literacy, numeracy, book ownership, years of schooling? Was there a threshold level – a tipping point – that needed to be reached to affect economic performance?

Giai đoạn thu thập dữ liệu của dự án đã hoàn thành và bây giờ, theo Ogilvie, chính là lúc đặt ra những câu hỏi lớn. Một cách để đánh giá liệu giáo dục có tạo ra tăng trưởng kinh tế hay không là “nắm giữ của cải ổn định”. Điều này liên quan đến việc theo dõi cuộc sống của những người khác nhau với cùng mức độ giàu có trong một khoảng thời gian. Nếu sự giàu có là không đổi, thì có thể khám phá ra rằng liệu giáo dục có liên quan đến việc canh tác các loại cây mới hay với áp dụng các cải tiến công nghiệp như máy may hay không. Nhóm cũng sẽ hỏi khía cạnh nào của giáo dục đã giúp mọi người tham gia nhiều hơn vào các hoạt động hiệu quả và đổi mới. Chẳng hạn, đó có phải là khả năng đọc viết, tính toán, sở hữu sách, số năm đi học không? Có một ngưỡng, hay một điểm tới hạn cần đạt được để có thể có những tác động đến hoạt động kinh tế không?
(Đoạn F)

Ogilvie hopes to start finding answers to these questions over the next few years. One thing is already clear, she says: the relationship between education and economic growth is far from straightforward. ‘German-speaking central Europe is an excellent laboratory for testing theories of economic growth,’ she explains. Between 1600 and 1900, literacy rates and book ownership were high and yet the region remained poor. It was also the case that local guilds and merchant associations were extremely powerful and legislated against anything that undermined their monopolies. In villages throughout the region, guilds blocked labour migration and resisted changes that might reduce their influence.

Ogilvie hy vọng sẽ bắt đầu tìm ra câu trả lời cho những câu hỏi này trong vài năm tới. Bà nói có một điều đã rõ ràng: mối quan hệ giữa giáo dục và tăng trưởng kinh tế không hề đơn giản. Bà giải thích: “Trung Âu nói tiếng Đức là một phòng thí nghiệm tuyệt vời để thử nghiệm các lý thuyết về tăng trưởng kinh tế. Từ năm 1600 đến năm 1900, tỷ lệ người biết chữ và sở hữu sách cao nhưng khu vực này vẫn nghèo. Cũng có trường hợp rằng các phường hội và hiệp hội thương nhân địa phương cực kỳ mạnh mẽ và lập pháp chống lại bất cứ điều gì phá hoại thế độc quyền của họ. Tại khắp các làng trong vùng, các phường hội đã ngăn chặn việc di cư lao động và chống lại những thay đổi có thể làm giảm sức ảnh hưởng của họ.

‘Early findings suggest that the potential benefits of education for the economy can be held back by other barriers, and this has implications for today,’ says Ogilvie. ‘Huge amounts are spent improving education in developing countries, but this spending can fail to deliver economic growth if restrictions block people – especially women and the poor – from using their education in economically productive ways. If economic institutions are poorly set up, for instance, education can’t lead to growth.

Ogilvie nói rằng: “Những phát hiện ban đầu cho thấy những lợi ích tiềm năng của giáo dục đối với nền kinh tế có thể bị cản trở bởi những rào cản khác, và điều này có ý nghĩa đối với ngày nay. Các nước đang phát triển chi rất nhiều tiền cho việc cải thiện giáo dục, nhưng khoản chi này có thể không mang lại tăng trưởng kinh tế nếu những hạn chế ngăn cản mọi người – đặc biệt là phụ nữ và những người nghèo – không thể ứng dụng giáo dục theo những cách có lợi cho kinh tế. Ví dụ, nếu các thể chế kinh tế bị thiết lập kém, giáo dục không thể dẫn đến tăng trưởng”

IELTS Reading. Questions 14-18

Questions 14-18

Reading Passage 2 has six paragraphs, A-F.

Which section contains the following information?

Write the correct letter, A-F, in boxes 14-18 on your answer sheet.

14. an explanation of the need for research to focus on individuals with a fairly consistent   income

15. examples of the sources the database has been compiled from

16. an account of one individual’s refusal to obey an order

17. a reference to a region being particularly suited to research into the link between education and economic growth

18. examples of the items included in a list of personal possessions

TIPS để làm dạng bài nối thông tin với đoạn văn:

– Đọc thật kỹ câu hỏi và yêu cầu của đề: Ghép từng thông tin với từng đoạn? Hay là có thể ghép 2 thông tin với 1 đoạn?

– Dùng kỹ năng skimming để đọc lướt đoạn văn trước! Đọc từng đoạn nhỏ và tóm tắt nội dung đoạn trong khoảng 3-4 từ để nhớ mỗi đoạn nói về cái gì. 

– Bước tiếp theo là đọc từng câu, gạch chân từ khoá.

– Đi tìm lại đoạn văn có nội dung tương đồng đã note rồi dùng kỹ năng scanning để xác định xem đoạn này có chứa nhiều từ đồng nghĩa nhất với đề bài không. Nếu đúng thì chính là đoạn văn cần tìm rồi! 

Giải thích chi tiết đáp án các câu 14 – 18

14. an explanation of the need for research to focus on individuals with a fairly consistent income

  • Dịch nghĩa: một sự giải thích cho nhu cầu nghiên cứu tập trung vào cá nhân có thu nhập ổn định
  • Đọc dữ liệu từ đoạn E, chú ý từ khoá:

One way to look at whether education causes economic growth is to ‘hold wealth constant‘. This involves following the lives of different people with the same level of wealth over a period of time.

Một cách để đánh giá liệu giáo dục có tạo ra tăng trưởng kinh tế hay không là “nắm giữ của cải ổn định”. Điều này liên quan đến việc theo dõi cuộc sống của những người khác nhau với cùng mức độ giàu có trong một khoảng thời gian.

  • Tóm tắt thông tin và so sánh:

focus on individuals = following the lives of different people

fairly consistent income = hold wealth constant = the same level of wealth over a period of time

=> 14. ĐÁP ÁN: Đoạn E 

15. examples of the sources the database has been compiled from

  • Dịch nghĩa: ví dụ về những nguồn dữ liệu đã được thu thập 
  • Đọc dữ liệu từ đoạn A, chú ý từ khoá:

Over the last decade, a huge database about the lives of southwest German villagers between 1600 and 1900 has been compiled by a team led by Professor Sheilagh Ogilvie at Cambridge University’s Faculty of Economics. It includes court records, guild ledgers, parish registers, village censuses, tax lists and the most recent addition-9,000 handwritten inventories listing over a million personal possessions belonging to ordinary women and men across three centuries

Trong thập kỷ qua, một cơ sở dữ liệu khổng lồ về cuộc sống của người dân làng Tây Nam nước Đức từ năm 1600 đến năm 1900 đã được thu thập bởi một nhóm do Giáo sư Sheilagh Ogilvie tại Khoa Kinh tế của Đại học Cambridge dẫn đầu. Nó bao gồm hồ sơ tòa án, sổ sách phường hội, sổ đăng ký giáo xứ, điều tra dân số làng, danh sách thuế và bổ sung gần đây nhất là khoảng 9.000 bản kiểm kê viết tay liệt kê hơn một triệu tài sản cá nhân thuộc về phụ nữ và đàn ông bình thường trong suốt ba thế kỷ.

  • Tóm tắt thông tin và so sánh:

has been compiled = has been compiled

examples, sources = includes court records, guild ledgers, parish registers, village censuses, tax lists, handwritten inventories

=> 15. Đáp án: Đoạn A

16. an account of one individual’s refusal to obey an order

  • Dịch nghĩa: thông tin về việc từ chối tuân thủ quy định của 1 cá nhân
  • Đọc dữ liệu từ đoạn D, chú ý từ khoá:

The database also reveals the case of Juliana Schweickherdt, a 50-year-old spinster living in the small Black Forest community of Wildberg, who was reprimanded in 1752 by the local weavers’ guild for ‘weaving cloth and combing wool, counter to the guild ordinance. When Juliana continued taking jobs reserved for male guild members, she was summoned before the guild court and told to pay a fine equivalent to one third of a servant’s annual wage.

Cơ sở dữ liệu cũng tiết lộ trường hợp của Juliana Schweickherdt, một thợ quay 50 tuổi sống trong cộng đồng Rừng Đen nhỏ ở Wildberg, người đã bị hội thợ dệt địa phương khiển trách vào năm 1752 vì tội dệt vải và chải len, chống lại hiệp hội pháp lệnh. Khi Juliana tiếp tục nhận công việc dành riêng cho các thành viên nam, bà ấy đã bị triệu tập trước toà án và bị yêu cầu phải trả một khoản tiền phạt tương đương một phần ba mức lương hàng năm của một người hầu. 

  • Tóm tắt thông tin và so sánh:

one individual =  Juliana Schweickherdt, a 50-year-old spinster

refusal to obey an order = ‘weaving cloth and combing wool, counter to the guild ordinance & continued taking jobs reserved for male guild members

=> 16. ĐÁP ÁN: D

17. a reference to a region being particularly suited to research into the link between education and economic growth

  • Dịch nghĩa: một tham chiếu về một khu vực đặc biệt phù hợp để nghiên cứu về mối liên hệ giữa giáo dục và tăng trưởng kinh tế
  • Đọc dữ liệu từ đoạn F, chú ý từ khoá:

One thing is already clear, she says: the relationship between education and economic growth is far from straightforward. ‘German-speaking central Europe is an excellent laboratory for testing theories of economic growth,’ she explains.

Bà nói có một điều đã rõ ràng: mối quan hệ giữa giáo dục và tăng trưởng kinh tế không hề đơn giản. Bà giải thích: “Trung Âu nói tiếng Đức là một phòng thí nghiệm tuyệt vời để thử nghiệm các lý thuyết về tăng trưởng kinh tế.

  • Tóm tắt thông tin và so sánh:

link between education and economic growth = relationship between education and economic growth

a region = German-speaking central Europe

particularly suited to research = excellent laboratory for testing

=> 17. ĐÁP ÁN: F

18. examples of the items included in a list of personal possessions

  • Dịch nghĩa: ví dụ về những đồ vật nằm trong danh sách tài sản cá nhân
  • Đọc dữ liệu từ đoạn C, chú ý từ khoá:

In the handwritten inventories that Ogilvie is analysing are the belongings of women and men at marriage, remarriage and death. From badger skins to Bibles, sewing machines to scarlet bodices – the villagers’ entire worldly goods are included.

Trong các bản kiểm kê viết tay mà Ogilvie đang phân tích là đồ đạc của phụ nữ và đàn ông khi kết hôn, tái hôn và khi chết. Từ da lửng cho đến Kinh thánh, máy khâu đến quần áo lót màu đỏ tươi – toàn bộ của cải vật chất của dân làng đều được liệt kê.

  • Tóm tắt thông tin và so sánh:

list = inventories

personal possessions = the belongings of women and men

items = from badger skins to Bibles, sewing machines to scarlet bodices 

=> 18. ĐÁP ÁN:C

IELTS Reading. Questions 19-22

Questions 19-22

Complete the summary below.

Choose ONE WORD from the passage for each answer.

Write your answers in boxes 19-22 on your answer sheet.

Demographic reconstruction of two German communities
The database that Ogilvie and her team has compiled sheds light on the lives of a range of individuals, as well as those of their 19…………………, over a 300-year period. For example, Ana Regina and Magdalena Riethmüllerin were reprimanded for reading while they should have been paying attention to a 20………………… .
There was also Juliana Schweickherdt, who came to the notice of the weavers’ guild in the year 1752 for breaking guild rules. As a punishment, she was later given a 21………………… . Cases like this illustrate how the guilds could prevent 22………………… and stop skilled people from working

Cách làm bài GAP FILLING 

Bước 1: Xác định số từ cần điền

Bước 2: Đọc câu hỏi và xác định loại từ cần điền + gạch chân từ khoá

Bước 3: Skim để tìm được đoạn văn có chứa thông tin (đọc nhanh ý chính của từng đoạn, đặc biệt câu đầu câu cuối) Giải thích đáp án các câu 19 – 22

Bước 4: Scan từng từ trong đoạn văn đó để tìm ra từ cần điền 

Bước 5: Check lỗi chính tả, ngữ pháp

Giải thích đáp án các câu 19 – 22

19. The database that Ogilvie and her team has compiled sheds light on the lives of a range of individuals, as well as those of their ………………, over a 300-year period 

  • Dịch nghĩa: Cơ sở dữ liệu mà Ogilvie và nhóm của cô ấy biên soạn đã làm sáng tỏ cuộc sống của nhiều cá nhân, cũng như của những ……………… của họ, trong khoảng thời gian 300 năm
  • Xác định từ loại cần điền: danh từ để đứng sau tính từ sở hữu
  • Đọc dữ liệu từ đoạn E, chú ý từ khoá:

Ogilvie and her team have been building the vast database of material possessions on top of their full demographic reconstruction of the people who lived in these two German communities. We can follow the same people – and their descendants – across 300 years of educational and economic change,’ she says. Individual lives have unfolded before their eyes.

Ogilvie và nhóm của cô đã xây dựng cơ sở dữ liệu khổng lồ về tài sản vật chất bên cạnh việc tái tạo nhân khẩu học đầy đủ của họ về những người sống trong hai cộng đồng người Đức này. Cô nói: Chúng ta có thể theo dõi những người tương tự và con cháu của họ – trong suốt 300 năm thay đổi về giáo dục và kinh tế. Cuộc sống cá nhân đã mở ra trước mắt họ. 

  • Tóm tắt thông tin và so sánh: 

database that Ogilvie and her team has compiled = Ogilvie and her team have been building the vast database

sheds light on = have unfolded before their eyes

lives of a range of individuals = people who lived in these two German communities

over a 300-year period = across 300 years

=> đoạn văn nhắc đến những người sống ở hai cộng đồng VÀ CON CHÁU của họ

=> 19. ĐÁP ÁN: descendants

20. For example, Ana Regina and Magdalena Riethmüllerin were reprimanded for reading while they should have been paying attention to a ……………… 

  • Dịch nghĩa: Ví dụ, Ana Regina và Magdalena Riethmüllerin đã bị khiển trách vì đọc trong khi lẽ ra họ phải chú ý đến……
  • Xác định từ loại cần điền: danh từ sau mạo từ “a”
  • Đọc dữ liệu từ đoạn D, chú ý từ khoá:

Stories like that of the 24-year-olds Ana Regina and Magdalena Riethmüllerin, who were chastised in 1707 for reading books in church instead of listening to the sermon.

Những câu chuyện về hai thanh niên 24 tuổi Ana Regina và Magdalena Riethmüllerin, những người bị trừng phạt vào năm 1707 vì đọc sách trong nhà thờ thay vì nghe thuyết giảng.

  • Tóm tắt thông tin và so sánh:

Ana Regina and Magdalena Riethmüllerin = Ana Regina and Magdalena Riethmüllerin

were reprimanded for reading = were chastised for reading books

paying attention to = listening to

=> đáng lẽ phải nghe thuyết giảng (sermon)

=> 20. ĐÁP ÁN: sermon 

21. There was also Juliana Schweickherdt, who came to the notice of the weavers’ guild in the year 1752 for breaking guild rules. As a punishment, she was later given a ………………… .

  • Dịch nghĩa: Ngoài ra còn có Juliana Schweickherdt, người đã bị hội thợ dệt thông báo vào năm 1752 vì vi phạm các quy tắc của hội. Như một hình phạt, sau đó cô ấy đã được đưa ra một ………………….
  • Xác định từ loại cần điền: sau giới từ “A” chúng mình cần danh từ 
  • Đọc dữ liệu từ đoạn D, chú ý từ khoá:

The database also reveals the case of Juliana Schweickherdt, a 50-year-old spinster living in the small Black Forest community of Wildberg, who was reprimanded in 1752 by the local weavers’ guild for ‘weaving cloth and combing wool, counter to the guild ordinance. When Juliana continued taking jobs reserved for male guild members, she was summoned before the guild court and told to pay a fine equivalent to one third of a servant’s annual wage.

Cơ sở dữ liệu cũng tiết lộ trường hợp của Juliana Schweickherdt, một thợ quay 50 tuổi sống trong cộng đồng Rừng Đen nhỏ ở Wildberg, người đã bị hội thợ dệt địa phương khiển trách vào năm 1752 vì tội dệt vải và chải len, chống lại hiệp hội pháp lệnh. Khi Juliana tiếp tục nhận công việc dành riêng cho các thành viên nam, bà ấy đã bị triệu tập trước toà án và bị yêu cầu phải trả một khoản tiền phạt tương đương một phần ba mức lương hàng năm của một người hầu. 

  • Tóm tắt thông tin và so sánh:

Juliana Schweickherdt = Juliana Schweickherdt

came to the notice of the weavers’ guild = reprimanded by the local weavers’ guild

1752 = 1752

breaking guild rules = counter to the guild ordinance

was given a = told to pay a….

=> bị yêu cầu nộp phạt

=> 21. ĐÁP ÁN: fine

22. Cases like this illustrate how the guilds could prevent ……………… and stop skilled people from working 

  • Dịch nghĩa: Những trường hợp như này chỉ ra rằng các hội có thể ngăn cản ……. và cản trở những người giỏi kỹ năng làm việc
  • Xác định từ loại cần điền: đứng sau động từ prevent là một danh từ 

Đọc dữ liệu từ đoạn D, chú ý từ khoá:

The dominance of guilds not only prevented people from using their skills, but also held back even the simplest industrial innovation.

Sự thống trị của các phường hội không chỉ ngăn cản mọi người sử dụng kỹ năng của họ, mà còn cản trở ngay cả những đổi mới công nghiệp đơn giản nhất.

  • Tóm tắt thông tin và so sánh:

guilds = guilds 

prevent = held back

stop skilled people from working = prevent people from using their skills

…and… = not only…, but also….

=> cản trở sự đổi mới

=> 22. ĐÁP ÁN: innovation 

IELTS Reading. Questions 23-24

Questions 23 – 24

Choose TWO letters, A-E.

Write the correct letters in boxes 23 and 24 on your answer sheet.

Which TWO of the following statements does the writer make about literacy rates in Section B?

A. Very little research has been done into the link between high literacy rates and improved earnings.

B. Literacy rates in Germany between 1600 and 1900 were very good.

C. There is strong evidence that high literacy rates in the modern world result in economic growth.

D. England is a good example of how high literacy rates helped a country industrialise.

E. Economic growth can help to improve literacy rates.

Cách làm dạng bài PICK FROM A LIST

Bước 1: Đọc kĩ câu hỏi

Kiểm tra xem được chọn bao nhiêu đáp án, từ đoạn nào đến đoạn nào 

Bước 2: Gạch chân từ khóa

Đọc từng câu hỏi và gạch chân từ khoá, đặc biệt quan tâm danh từ, con số, tên riêng vì đây là clues không thể paraphrase được nhé. Vừa gạch chân vừa nghĩ luôn từ đồng nghĩa và trái nghĩa của các từ này.

Bước 3: Xác định vị trí của thông tin trong đoạn văn

Đọc đoạn văn từ đầu, áp dụng skimming để nắm được ý chính từng đoạn. Vừa đọc từng đoạn vừa so sánh luôn với các từ khoá ở câu hỏi. 

Bước 4: Xác định đáp án 

Nếu 100% ý nghĩa của lựa chọn trùng khớp đoạn văn thì chọn luôn

Nếu không trùng khớp 100% ý nghĩa, từ vựng thì chuyển sang đọc đoạn tiếp theo nhé. 

Giải thích đáp án các câu 23 – 24

Dánh sách lựa chọn:

A. Very little research has been done into the link between high literacy rates and improved earnings.A. Rất ít nghiên cứu đã được thực hiện về mối liên hệ giữa tỷ lệ biết chữ cao và thu nhập được cải thiện.
B. Literacy rates in Germany between 1600 and 1900 were very good.B. Tỷ lệ biết chữ ở Đức trong khoảng thời gian từ 1600 đến 1900 là rất tốt.
C. There is strong evidence that high literacy rates in the modern world result in economic growth.C. Có bằng chứng rõ ràng rằng tỷ lệ biết chữ cao trong thế giới hiện đại dẫn đến tăng trưởng kinh tế.
D. England is a good example of how high literacy rates helped a country industrialise.D. Nước Anh là một ví dụ điển hình về việc tỷ lệ biết chữ cao đã giúp một quốc gia công nghiệp hóa như thế nào.
E. Economic growth can help to improve literacy rates.E. Tăng trưởng kinh tế có thể giúp cải thiện tỷ lệ biết chữ.
  • Đọc dữ liệu từ đoạn B, chú ý từ khoá:
Between 1600 and 1900, England had only mediocre literacy rates by European standards, yet its economy grew fast and it was the first country to industrialise. During this period, Germany and Scandinavia had excellent literacy rates, but their economies grew slowly and they industrialised late. ‘Modern cross-country analyses have also struggled to find evidence that education causes economic growth, even though there is plenty of evidence that growth increases education,’ she adds.Từ năm 1600 đến năm 1900, nước Anh chỉ có tỷ lệ biết chữ ở mức trung bình theo tiêu chuẩn châu Âu, tuy nhiên nền kinh tế của nước này phát triển nhanh và là nước đầu tiên công nghiệp hóa. Trong thời kỳ này, Đức và Scandinavia có tỷ lệ người biết chữ rất cao, nhưng nền kinh tế của họ phát triển chậm và công nghiệp hóa muộn. Bà cho biết thêm: “Các phân tích xuyên quốc gia hiện đại cũng đã phải khó khăn để tìm ra bằng chứng cho thấy giáo dục mang lại tăng trưởng kinh tế, mặc dù có nhiều bằng chứng cho thấy tăng trưởng kinh tế giúp phát triển giáo dục.
  • So sánh các cụm từ trong lựa chọn B và đoạn văn B

between 1600 and 1900 = between 1600 and 1900,  during this period

Germany = Germany

literacy rates = literacy rates 

very good = excellent

=> Vậy ý được nói đến ở lựa chọn B hoàn toàn nằm trong đoạn B

=> 23. Đáp án: B

  • So sánh các cụm từ trong lựa chọn E và đoạn văn B

economic growth = economic grow, that growth

improve literacy rates= increase education

=> Vậy ý được nói đến ở lựa chọn E hoàn toàn nằm trong đoạn B

=> 23. Đáp án: E

Questions 25 – 26

Choose TWO letters, A-E.

Write the correct letters in boxes 25 and 26 on your answer sheet.

Which TWO of the following statements does the writer make in Section F about guilds in German-speaking Central Europe between 1600 and 1900?

A. They helped young people to learn a skill.

B. They were opposed to people moving to an area for work.

C. They kept better records than guilds in other parts of the world.

D. They opposed practices that threatened their control over a trade.

E. They predominantly consisted of wealthy merchants.

Tiếp tục sử dụng chiến lược như câu 23-24 để làm bài. 

Danh sách các lựa chọn:

A. They helped young people to learn a skill.A. Họ giúp người trẻ học một kỹ năng.
B. They were opposed to people moving to an area for work.B. Họ phản đối mọi người đi nơi khác làm việc. 
C. They kept better records than guilds in other parts of the world.C. Họ giữ được những thông tin tốt hơn các hội khác trên thế giới. 
D. They opposed practices that threatened their control over a trade.D. Họ phản đối những cách thức mà có thể đe doạ sự kiểm soát thương mại của họ. 
E. They predominantly consisted of wealthy merchants.E. Phần lớn họ là những thương nhân giàu có. 

Đọc dữ liệu từ đoạn F, chú ý các từ khoá:

‘German-speaking central Europe is an excellent laboratory for testing theories of economic growth,’ she explains. Between 1600 and 1900, literacy rates and book ownership were high and yet the region remained poor. It was also the case that local guilds and merchant associations were extremely powerful and legislated against anything that undermined their monopolies. In villages throughout the region, guilds blocked labour migration and resisted changes that might reduce their influence.Bà giải thích: “Trung Âu nói tiếng Đức là một phòng thí nghiệm tuyệt vời để thử nghiệm các lý thuyết về tăng trưởng kinh tế. Từ năm 1600 đến năm 1900, tỷ lệ người biết chữ và sở hữu sách cao nhưng khu vực này vẫn nghèo. Cũng có trường hợp rằng các phường hội và hiệp hội thương nhân địa phương cực kỳ mạnh mẽ và lập pháp chống lại bất cứ điều gì phá hoại thế độc quyền của họ. Tại khắp các làng trong vùng, các phường hội đã ngăn chặn việc di cư lao động và chống lại những thay đổi có thể làm giảm sức ảnh hưởng của họ.
  • So sánh các cụm từ trong lựa chọn B và đoạn văn F 

opposed to = blocked

people moving to an area for work = labour migration

=> Lựa chọn B nhắc đến 1 ý hoàn toàn trùng khớp với cụm từ trong đoạn F 

=> 25. Đáp án: B

  • So sánh các cụm từ trong câu hỏi và bài đọc

opposed = resisted

practices = changes

threatened their control = might reduce their influence

=> 26. Đáp án: D

Bí quyết chinh phục IELTS Reading

Để đạt điểm cao trong IELTS Reading, bạn nên nắm rõ tips và chiến lược để làm bài với từng dạng đề cụ thể. Dù scanning và skimming là 2 kỹ năng nhất định phải dùng trong bài thi IELTS nhưng tùy từng dạng, chúng ta sẽ áp dụng ở những bước khác nhau.

Hãy tiếp tục theo dõi chuyên mục IELTS Reading của Universal Language Center và cùng tìm hiểu bí quyết chinh phục từng dạng đề thi IELTS Reading bạn nhé!

Để liên tục đánh giá trình độ hiện tại, hãy tham khảo bài thi tại đây: http://m.me/universal.edu.vn/

Hoặc tham dự thi thử bài thi IELTS IDP miễn phí tại các cơ sở của Universal Language Center:

  • Cơ Sở 01: 262 Lạc Trung, Hai Bà Trưng, Hà Nội
  • Cơ Sở 02: 114 Hoàng Như Tiếp, Long Biên, Hà Nội
  • Cơ Sở 03: 12/36 Phan Kế Bính, Ba Đình, Hà Nội
  • Cơ Sở 04: 619 Nguyễn Văn Cừ, Long Biên, Hà Nội
  • Cơ Sở 05: 23 Tô Vĩnh Diện, Thanh Xuân, Hà Nội
  • Cơ Sở 06: 222 Lý Nam Đế, Tân Quang, Tuyên Quang
  • VPTNĐK: 1/58 Việt Hưng, Long Biên, Hà Nội

Tham khảo khóa học IELTS Cam kết đầu ra 7.5+ tại Universalhttps://universal.edu.vn/khoa-hoc/khoa-hoc-ielts-mastery/

0 0 đánh giá
Đánh giá bài viết
Theo dõi
Thông báo của
guest
0 Góp ý
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận

Khóa học nổi bật

Đảm bảo đầu ra IELTS 5.0 +. Tiếp tục bổ sung từ vựng tiếng Anh học thuật qua 5 chủ đề lớn, nâng cao ngữ pháp với 7 chủ điểm quan trọng và thành thạo phương pháp học IELTS từng kỹ năng
Danh mụcMục tiêuĐối tượngNỘI DUNG CHI TIẾT Mục tiêu Đối tượng NỘI DUNG CHI TIẾT Từ vựng Tăng tối thiểu 1.000 gốc từ vựng nâng cao với các chủ đề mở rộng như: – Công sở,– Du lịch,– Xã hội,– Giao thông,– Văn hoá.Mỗi Unit trong giáo trình đều có một bảng từ mới theo chủ đề, […]
Đảm bảo đầu ra IELTS 7.5+. Khóa học được thiết kế đặc biệt với các giáo trình nâng cao chuyên sâu nhằm cải thiện tối đa band điểm của toàn bộ các kỹ năng Nghe, Nói, Đọc, Viết. Cung cấp toàn bộ các chiến thuật hiệu quả về Từ vựng, Ngữ pháp tốc độ làm bài và sự tự tin để bứt phá.
Đảm bào đầu ra TOEIC 600+. Cung cấp những chiến lược để xử lý từng loại câu hỏi theo từng chủ đề. Hoàn chỉnh hệ thống Âm (Phát âm, Trọng âm, Ngữ điệu, Nối âm) để ứng dụng vào kỹ năng Nghe và mở rộng thêm 2.000 gốc từ vựng chuyên ngành chắc chắn sẽ gặp trong bài thi TOEIC, đảm bảo Nghe hiểu tối thiểu 70% nội dung mỗi đoạn hội thoại với giọng bản ngữ. Thành thạo vận dụng Skimming và Scanning trong bài đọc nhằm hiểu trọn vẹn các chi tiết của bài đọc

ĐĂNG KÝ NHẬN TIN

    Đăng ký email để nhận bản tin IELTS mới nhất của chúng tôi. Xin cám ơn !
    Đăng ký nhận tin và tài liệu miễn phí