Năm chắc những cấu trúc ngữ pháp Tiếng Anh, bạn sẽ vô cùng tự tin trong phần thi IELTS Writing. Để dành những band điểm cao chắc chắn trong bài thi IELTS Writing của mình bạn cần sử dụng phong phú các cấu trúc ngữ pháp khác nhau. Dưới đây là những cấu trúc ngữ pháp cần thiết để bạn áp dụng linh hoạt trong bài IELTS Writing của mình.
Cấu trúc ngữ pháp đặc biệt cho IELTS Writing
Những cấu trúc ngữ pháp tiếng anh này sẽ bổ trợ thêm cho bài viết IELTS Writing của bạn trở nên phong phú và đa dạng. Vận dụng linh hoạt những cấu trúc ngữ pháp Tiếng Anh khác nhau, bài viết của bạn sẽ không bị nhàm chán và tăng độ hấp dẫn. Sử dụng linh hoạt những ngữ pháp Tiếng Anh dưới đây là cách để ghi điểm tuyệt đối trong phần thi IELTS Writing.
1. So + adj + be + S + that clause ;
So + adv + auxiliary verb + S + main verb + O + that clause
Ex: So beautiful is she that a lot of men in the class are falling in love with her. (Cô ấy rất xinh đẹp khiến cho nhiều chàng trai trong lớp thích cô ấy)
2. Then comes/come + S, as + clause
Dùng then (= afterwards: thế rồi, cuối cùng, rồi) – Để nêu ra sự vc gì đó cuối cùng rồi cũng sẽ xảy ra như là kết cục tất nhiên của một quá trình, hoặc khi trình bảy hậu quả cuối cùng của sự vc hay hành động xảy ra. – Từ “come” được chia thì theo vế đằng sau
Ex: Then came a divorce, as they had a routine now. (thế rồi ly hôn xảy ra, vì họ cứ cãi nhau hoài)
Xem thêm tài liệu ôn luyện kỹ năng Reading trong IELTS : tại đây
3. May + S + verb..
– Để diễn tả sự mong ước, bày tỏ điều gì đó hay một đề nghị, xin lỗi..
– Là một câu chúc
Ex: May I appologize at once for the misspelling of your surname in the letter from my assistant, Miss Dowdy (Tôi thành thật xin lỗi ông vì người trợ lý của tôi, cô Dowdy, đã viết sai tên họ của ông) May you all have happiness and luck (Chúc bạn may mắn và hạnh phúc)
4. It is no + comparative adj + than + V-ing
– Nghĩa là: thật sự không gì…hơn làm vc gì đó.
Ex: For me it is no more difficult than saying “I love you”. (Đối với tôi không gì khó hơn bằng vc nói “anh Yêu em)
5. S + V + far more + than + N
– Để diễn tả cái gì tác động hay xảy ra với sự vc hay đối tượng này nhiều hơn sự vc hay đối tượng kia.
Ex: The material world greatly influences far more young people than old people. (Thế giới vật chất sẽ ảnh hưởng đến thanh niên nhiều hơn người già In many countries, far more teenagers than adults get infected with HIV.)
Xem thêm tài liệu ôn luyện kỹ năng Speaking trong IELTS : tại đây
6. S + love/like/wish + nothing more than to be + adj/past participle
– Dùng để nhấn mạnh ý nguyện, ướ muốn hay sở thích của ai đó. Nói một cách khác, mẫu câu này có nghĩa là: ai đó rất trong mong đc như thế này.
Ex: We wish nothing more than to be equally respected (Chúng tôi ko mong ước gì hơn là được đối xử công bằng).
7. S1 + is/are just like + S2 +was/were..
8. S + is/are + the same + as + S + was/were
– Dùng để so sánh sự trùng nhau hay giống nhau hoặc tương đồng giữa hai sự việc, hai người hoặc hai nhóm người ở hai thời điểm khác nhau.
Ex: My daughter is just like her mother was 35 years ago when she was my classmate at Harvard University (Cô con gái tôi y hệt như mẹ nó cách đây 35 năm lúc bà còn là bạn học cùng lớp với tôi tại đại học Harvard) She is the same as she was (Cô ấy vẫn như ngày nào)
9. It is (not always) thought + adj + Noun phrase
– Để đưa ra quan niệm, ý kiến hay thái độ của xã hội, của công đồng hay nhiều người về vấn đề nào đó. Ngoài thought còn có thể dùng believed, hoped…
Ex: It is not always thought essential that Miss world must have the great appearance (Không nên luôn luôn cho rằng Hoa hậu thế giới cần phải có ngoại hình hấp dẫn)
Xem thêm tài liệu ôn luyện kỹ năng Writing trong IELTS : tại đây
10. As + V3/can be seen, S + V…
– Khi muốn nhắc lại, gợi lại ý, sự vc đã trình bày, đã đề cập đến trc đó với người đọc hay người nghe.
Ex: As spoken above, we are short of capital (Như đã nói ở trên, chúng ta thiếu vốn) As can be seen, a new school is going to be built on this site. (Như đã thấy, một trường học mới sẽ đc xây dựng trên khu đất này)
11. S + point(s)/ pointed out (to s.b) + that clause
– Dùng câu này khi bạn đưa ra ý kiến hay lời bình của mình. Point out nghĩa là chỉ ra vạch ra, cho thấy, cho rằng..
Ex: She point out that he was wrong (Cô ấy chỉ ra rằng anh ta đã lầm)
12. It is/was evident to someone + that clause
– Có nghĩa là đối với ai đó rõ ràng, nhất định là…
Ex: It was evident to them that someone gave him a hand to finish it (HỌ cứ nhất định rằng ai đó đã giúp anh ta một tay hoàn tất vc đó)
Xem thêm tài liệu ôn luyện kỹ năng Writing trong IELTS : tại đây
13. What + (S) + V… + is/was + (that) + S + V+..
– Có nghĩa là những gì đã xảy ra hoặc được thực hiện là…
Ex: What was said was (that) she had to leave (Những gì được nói là cô ấy phải ra đi) What I want you to do is that you take more care of yourself
14. N + Is + what + sth + is all about
– Để chỉ mục đích chính, hay chủ yếu của cái gì hay vấn đề nào đó mang lại.
Ex: Entertainment is what football is all about (Bóng đá cốt để giải trí)
15. S + be (just) + what S + V…
– Nhằm nhấn mạnh vấn đề hay ý kiến hoặc sự vc mà ai đó cần, quan tâm, hoặc muốn thực hiện.
Ex: It was just what I wanted (Đó là những gì tôi muốn) You are what God brings into my life (Em là những gì chúa ban cho cuộc đời anh)
16. V-ing +sth + be +adj-if not impossible : miêu tả hành động có tính khả thi thấp
Những adj ở đay thường là diffifult, adventurous, hard, dangerous,…
Ex: Going alone into a jungle is adventurous – if not impossible (Đi một mình vào khu rừng là mạo hiểm – nếu không nói là không thể)
Xem thêm tài liệu ôn luyện kỹ năng Writing trong IELTS : tại đây
17. There + be + no + N + nor + N : không có .. và cũng không có ..
Ex: There is no water nor food
18. There isn’t/wasn’t time to V/be + adj : không kịp
Ex: there wasn’t time to buy a gift for you before coming back home (Tôi không kịp mua quà cho bạn trước khi tôi quay trở về)
19. S+ may + put on a +adj + front but inside + S + adj.. : bề ngoài như thế nào đó nhưng bên trong thì ngược lại
Ex: You may put on a brave front but inside you are fearful and anxious (Bề ngoài bạn có vẻ dũng cảm nhưng thực chất bên trong bạn rất sợ hãi và lo âu)
20. S + see oneself + V-ing… : diễn tả ai đó được tận hưởng hay có cơ hội thực hiện điều gì
Ex: You can see yourself going skiing in Korea (Bạn có cơ hội được trượt tuyết ở Hàn Quốc)
21. There (not) appear to be + N.. = seem : dường như
Ex: There didn’t appear to be anything in this house (Ngôi nhà này dường như không có gì cả)