Nhận tư vấn về lộ trình học
KHÓA HỌC IELTS WAY STAGE
MỤC TIÊU KHÓA HỌC
- Đảm bảo đầu ra IELTS 4.5+
- Giới thiệu những kiến thức đầu tiên về IELTS: format bài thi chuẩn, thời lượng bài thi, tiếng Anh học thuật, phương pháp học IELTS dựa trên các tiêu chí chấm điểm của giám khảo
- Hoàn thiện hệ thống phát âm cơ bản, lựa chọn accent Anh Anh hoặc Anh Mỹ để nhất quán trong suốt lộ trình luyện thi
- Mở rộng từ vựng qua 5 chủ đề lớn và nâng cao ngữ pháp với 5 chủ điểm quan trọng
ĐỐI TƯỢNG HỌC VIÊN
- Có khả năng thảo luận về các chủ đề xã hội, du lịch theo những mẫu câu có sẵn, quen thuộc nhưng chưa thể phản ứng trước các tình huống giao tiếp thực tế với tốc độ nói chuẩn của người bản ngữ
- Có thể Đọc – Viết những đoạn văn, thông báo, thư tín ngắn với những mẫu câu đơn, ghép và từ nối đơn giản, nhưng chưa đủ từ vựng, ngữ pháp và kỹ năng để đối phó với những đoạn văn dài mang tính học thuật cao
- Đã học qua trình độ Preparation B
- Đầu vào: CEFR A2 hoặc GE 31-43
Giáo án chi tiết
Chủ đề | Phát triển toàn diện kiến thức Ngữ pháp, Ngữ âm, Từ vựng và 4 kỹ năng Nghe – Nói – Đọc – Viết thông qua 5 chủ đề lớn: 1. Địa điểm và các vùng địa lý 2. Cuộc sống con người 3. Phương tiện giao thông 4. Sáng chế khoa học, công nghệ 5. Thế giới tự nhiên và các loài động vật |
Kỹ năng Nói | Tập trung vào Part 1 (interview) và Part 2 (individual long turn) bằng việc xây dựng công thức trả lời mẫu cho các câu hỏi thường gặp trong đề thi thật. Luyện phản xạ nhanh trong tình huống quen thuộc, tránh dead time khi giao tiếp. Dựa vào từ khoá để đoán biết nội dung dù không nghe được trọn vẹn câu hỏi. Nội dung chi tiết từng bài: Bài 1. Speaking Part 1. – Trả lời câu hỏi về thông tin và sở thích cá nhân (background information) – Đưa thêm chi tiết để câu trả lời có độ dài đạt chuẩn (adding details) Bài 2. Speaking Part 1. – Phát hiện lỗi sai trong lời nói và cách tự sửa lại để không mất điểm. (self correcting mistakes) – Đưa ra nguyên nhân, kết quả để mở rộng ý (expand the ideas) với liên từ because và so Bài 3. Speaking Part 2. – Hiểu rõ yêu cầu của đề bài (individual long turn) – Phác thảo cấu trúc bài nói – Giới thiệu các ý lớn – Kết thúc bài nói – Sử dụng các từ chuyển ý để bài nói liền mạch (discourse markers) Bài 4. Speaking Part 2. – Sử dụng 1 phút để viết notes hiệu quả – Luyện nói liên tục trong 2 phút – Đưa ra lý do, ví dụ, kết quả của hành động bằng các từ nối because, so, for example, for instance Bài 5. Speaking Part 1 và 2. – Paraphrasing – diễn đạt một ý theo nhiều cách khác – Thể hiện cảm xúc trong bài nói – Một vài thủ thuật áp dụng khi thiếu vốn từ diễn đạt (coping strategies) |
Kỹ năng Viết | Giới thiệu cấu trúc, cách phân bổ thời gian và tiêu chí chấm điểm của task 1 và task 2. Hướng dẫn cách vận dụng từ vựng học thuật để viết đoạn văn với sự sắp xếp các câu đơn, phức, ghép, giản lược theo tỉ lệ hợp lý. Cách viết topic sentence hiệu quả và lựa chọn lối viễn diễn lịch hay quy nạp với từng chủ đề. Nội dung chi tiết từng bài học: Bài 1. Writing task 1. – Viết báo cáo dựa trên biểu đồ tròn và biểu đồ cột (pie and bar charts) – Cách lựa chọn thông tin tiêu biểu (selecting key features) – Sử dụng số liệu hiệu quả và chính xác (using accurate data) Bài 2. Writing task 1. – Viết báo cáo dựa trên biểu đồ và bảng số liệu (charts and tables) – So sánh số liệu và lựa chọn thông tin tiêu biểu (comparing date) – Công thức viết overview “ăn điểm” theo từng dạng đề và viết đoạn văn hoàn chỉnh Bài 3. Writing task 1. – Tóm lược thông tin hai biểu đồ (summarizing) – So sánh, đối chiếu các biểu đồ cột (comparing) – Nhóm thông tin tương xứng (grouping) – Phân tích yêu cầu của đề và lập dàn ý mẫu chung cho bài viết task 1 (analyzing the task and planning an answer) Bài 4. Writing task 2. – Làm quen với dạng bài thảo luận mặt lợi và bât lợi của một vấn đề (discussing the advantages and disadvantages) – Phân tích yêu cầu của đề để lập dàn ý cho bài viết – Cách viết đoạn mở đầu đủ ý, ăn điểm ngay với 3 câu mẫu – Sử dụng một số từ nối đơn giản: also, and, but, however (linkers) Bài 5. Writing task 2. -Dạng bài đưa ra quan điểm cá nhân (To what extent do you agree or disagree) -Cách nghĩ đến toàn bộ các ý tưởng xoay quanh chủ đề (Brainstorming) -Tránh lạc đề trong tư duy (irrelevance) -Sắp xếp các ý tưởng để đảm bảo sự tương đồng và nhất quán trong toàn bài (organizing ideas) |
Kỹ năng Đọc | Giới thiệu hai kỹ năng scanning và skimming – giúp tăng tốc khi đọc tài liệu, áp dụng xuyên suốt lộ trình ôn luyện IELTS Hiểu ý đồ sắp xếp khung một đoạn văn Lựa chọn thông tin từ đoạn văn theo mục đích khác nhau, VD: để tóm tắt ý, để đối chiếu chi tiết… Đánh giá cách phát triển ý tứ, luận điểm trong bài văn để tìm ý chính một cách nhanh nhất Xây dựng chiến lược cho 6 dạng câu hỏi Reading thường gặp gồm: 1. Table/Note/Flow-chart/Summary/Sentence completion 2. True/False/Not given 3. Labelling a diagram 4. Matching headings 5. Multiple choice 6. Pick from a list Luyện đọc và xác định từ chính trong cụm, ý chính trong câu và câu chủ đề của mỗi đoạn, đồng thời bổ sung từ vựng qua 10 bài đọc chính: 1. The world’s friendliest city 2. The happiest country in the world 3. Freya Stark, explorer and writer 4. Mau Piailug, ocean navigator 5. The electric revolution 6. Traffic jams – no end in sight 7. Air conditioning 8. Rubik’s Cube 9. The life of the European bee-eater 10. Humpback whale breaks migration record |
Kỹ năng Nghe | Khái niệm “slow listening“ Luyện kỹ năng xác định key words và dự đoán đáp án đề thi, loại trừ các lựa chọn thiếu logic. Nhận định những dấu hiệu của đáp án và bẫy của đề thi (VD: whoops, I’m sorry, no,…) Tìm từ đồng nghĩa và các ý được paraphrased (viết lại theo cách khác) trong câu hỏi Ghi âm theo các đoạn recording để đối chiếu tốc độ và cách phát âm của người bản ngữ. Làm quen với 4 dạng câu hỏi Listening cơ bản 1. Form/Note/Sentence/Table completion 2. Labelling a diagram/map/plan 3. Multiple choice 4. Pick from a list Nghe các đoạn recording từ dễ đến khó, từ chậm đến nhanh hơn với 5 bài nghe chính: 1. Booking a holiday apartment 2. Finding a travelling companion 3. A ship’s information announcement 4. At an exhibition 5. Information about a zoo |
Từ vựng | Mở rộng từ vựng một cách khoa học theo từng chủ đề và chức năng ngữ pháp khi đặt trong câu. Khái niệm “root” và “word family“ Không chỉ học từ bằng cách dịch nghĩa, mà còn thực hành dự đoán ý nghĩa của từ bằng cách kết nối các thông tin, dấu hiệu khi được đặt trong văn cảnh cụ thể. Giới thiệu 5 quy tắc học từ vựng hiệu quả Nội dung chi tiết bài học: 1. Collocations and prepositional phrases 2. Percent vs percentage 3. Working out the meaning of words (in context) 4. Prepositions in time phrases 5. Words that give directions 6. Spelling: Making nouns plural 7. Spelling: Changes when adding –ed 8. Spelling: Changes when adding –er/est 9. Spelling: Using and misusing doubale letters 10. Spelling: Small words often misspelled 11. Topic vocabulary – từ vựng theo 5 chủ đề lớn |
Phát âm | Hoàn thiện hệ thống phát âm cơ bản với 24 phụ âm đơn vô thanh – hữu thanh (Vd. /p/ vs /b/) và 20 nguyên âm đơn dài – ngắn, nguyên âm kép (Vd. /I/ /i:/ /aI/) Cách phát âmđộng từ quá khứ, động từ hiện tại số ít, danh từ số nhiều Áp dụng quy tắc trọng âm từ, trọng âm câu, chia quãng trong lời nói. Nội dung bài học: 1. Verbs + ed 2. Verbs + s/es 3. Noun + s/es 4. Word stress. Using a dictionary. Common noun, verb, adjective with 2-3 syllabus. 5. Sentence stress 1. Stressing the words which answer the question or give new information 6. Chunking 1. Using natural pauses to help the listener 7. Sentence stress 2. Stressing words which carry meaning or express feeling |
Ngữ Pháp | Ôn tập để vận dụng linh hoạt thì hiện tại đơn, hiện tại tiếp diễn, hiện tại hoàn thành, quá khứ đơn và danh từ số ít, số nhiều khi diễn tả hành động hàng ngày, miêu tả cuộc sống và kể về trải nghiệm quá khứ… Nâng cao ngữ pháp với các nội dung: – Câu ghép đẳng lập, câu ghép phụ thuộc – Câu phức – Mệnh đề danh ngữ, mệnh đề tính ngữ, mệnh đề trạng ngữ – Câu điều kiện – Câu so sánh hơn, so sánh nhất, so sánh ngang bằng |
Đăng ký nhận tư vấn lộ trình học nhanh – gọn – tiện từ
Universal Language Center
TẠI SAO CHỌN CHÚNG TÔI?
Tại Universal Language Center có
Giảng viên nước ngoài đến từ các nước Anh, Úc, Mỹ, Canada… hỗ trợ học viên nâng cao sự tự tin trong các tình huống giao tiếp thực tế. Giảng viên Việt Nam có trên 5 năm kinh nghiệm giảng dạy Anh ngữ chất lượng cao, tốt nghiệp xuất sắc các trường Đại Học danh tiếng quốc tế và luôn tràn đầy nhiệt huyết trong quá trình hướng dẫn học viên tiếp cận Anh ngữ. Bộ phận chuyên môn làm việc tất cả các ngày trong tuần và luôn sẵn lòng giải đáp mọi thắc mắc, những bài tập khó, hoặc hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ du học và xin học bổng.
Mỗi học viên được xây dựng lộ trình riêng, theo đúng năng lực và mục tiêu nhằm tối ưu hoá hiệu quả học tập. Sau mỗi khoá học, học viên được tư vấn và trao đổi với Bộ phận chuyên môn để biết được những điểm mạnh của mình trong khoá học cũ và những điểm chưa tốt cần chú trọng hơn.
UNIVERSAL cung cấp các khoá học tiếng Anh thiếu niên độ tuổi từ 10 – 15 và các khoá học Anh ngữ giao tiếp quốc tế, luyện thi chứng chỉ cho học viên từ độ tuổi 13. Đặc biệt, học viên có thể tham gia khóa học tự chọn – Universal Customized Program với mô hình học 1 – 1, chương trình học và giáo trình riêng, phù hợp với mọi nguyện vọng về mục đích học tập và thời gian.
Với phương châm “We never teach our students. We attempt to provide the conditions in which they can learn” – Albert Einstein, UNIVERSAL mong muốn mang đến một môi trường khác biệt giúp học viên khám phá và nâng cao khả năng Anh ngữ.
“Summer camp” và “Spring excursion” là hai sự kiện dã ngoại lớn nhất hàng năm của UNIVERSAL dành cho 200 học viên đăng ký đầu tiên. Học viên sẽ được vận dụng Anh ngữ trong môi trường thực tế, phát triển kỹ năng mềm, khả năng xử lý tình huống và xây dựng tinh thần làm việc đồng đội.
Kết thúc khoá học IELTS với điểm số 6.5 trở lên, học viên được tư vấn chọn trường quốc tế và hỗ trợ hoàn thiện hồ sơ để du học Đại học hoặc Thạc sỹ tại hơn 4000 trường đối tác của UNIVERSAL trên toàn thế giới.
Đội ngũ giảng viên truyền cảm hứng
Tài năng, cá tính và tâm huyết trong từng bài giảng
THÀNH TỰU CỦA CHÚNG TÔI